P.TCKT - Thông báo Quy định mới về mức lương của chuyên gia tư vấn trong nước áp dụng từ ngày 28/6/2016

: Thứ tư - 20/07/2016 10:20  |  Đã xem: 1320
P.TCKT - Thông báo Quy định mới về mức lương của chuyên gia tư vấn trong nước áp dụng từ ngày 28/6/2016.

QUY ĐỊNH MỚI VỀ MỨC LƯƠNG CỦA CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC LÀM VIỆC CHO CÁC DỰ ÁN ODA,

ÁP DỤNG TỪ NGÀY 28 -06 -2016

  Ngày 28/6/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1467/QĐ-BTC về việc bãi bỏ một phần quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC và Thông tư số 192/2011/TT - BTC của Bộ Tài chính.

  Bãi bỏ quy định tại khoản 2 điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC và Điều 6 Thông tư số 192/2011/TT-BTC và được thay thế bởi điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động thương binh và xã hội. Cụ thể như sau:

 

Quy định cũ  

(khoản 2, Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC)

Quy định cũ

(Điều 6, Thông tư số 192/2009/TT-BTC)

Quy định mới

(tại điều 3 thông tư số 02/2015/TT-BLĐ)

a) Mức 1: Chuyên gia có bằng đại học và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và dưới 3 năm kinh nghiệm, áp dụng mức tối đa không quá 5.400.000 đồng/tháng/người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá300 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

b) Mức 2: Chuyên gia có bằng đại học và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và có từ 3 đến 5 năm kinh nghiệm, áp dụng mức tối đa không quá 10.800.000 đồng/tháng/ người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 600 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

 

c) Mức 3: Chuyên gia có bằng đại học và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và có từ 5 đến 8 năm kinh nghiệm, áp dụng mức tối đa không quá 21.000.000 đồng/tháng/ người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 1.200 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

 

d) Mức 4: Chuyên gia Chuyên gia có bằng đại học và 15 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và trên 8 năm kinh nghiệm áp dụng mức tối đa không quá 27.000.000 đồng/tháng/người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 1.500 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

               

đ) Mức đặc biệt: Trường hợp đặc biệt, dự án cần chuyên gia tư vấn có chuyên môn cao, ngành nghề đặc biệt, đặc thù, địa bàn thực hiên dự án ở vùng khó khăn, xa xôi hẻo lánh, BQL dự án có thể trình cơ quan chủ quản dự án quyết định mức thù lao cao hơn theo thỏa thuận với chuyên gia tư vấn.

“Các mức chi nêu trên được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn để tổ chức đấu thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu”. 

 

Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:

1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.

2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.

3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.

 

 

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây